Có một số lượng lớn các chương trình chuyên dụng được thiết kế để thực hiện quy trình kiểm tra ổ cứng. Bản thân hệ điều hành Windows cũng tích hợp sẵn tiện ích kiểm tra chkdsk.
Hướng dẫn
Bước 1
Mở menu hệ thống chính bằng cách nhấp vào nút "Bắt đầu" và chuyển đến mục "Máy tính của tôi" để bắt đầu quy trình kiểm tra đĩa cứng đã chọn. Gọi menu ngữ cảnh của ổ cứng cần kiểm tra bằng cách nhấp chuột phải và chọn mục "Thuộc tính". Sử dụng tab "Dịch vụ" của hộp thoại mở ra và chọn tùy chọn "Chạy kiểm tra" trong phần "Kiểm tra đĩa". Sử dụng nút Run trong hộp thoại tiếp theo để kiểm tra đĩa không phải hệ thống ngay lập tức hoặc đợi cho đến khi xuất hiện thông báo cho biết không thể xác minh được ổ đĩa đang sử dụng cho đĩa hệ thống. Trong trường hợp này, bạn cần khởi động lại máy tính của mình.
Bước 2
Quay lại menu hệ thống chính "Bắt đầu" để thực hiện quy trình thay thế để kiểm tra ổ cứng và chuyển đến mục "Chạy". Nhập giá trị cmd vào dòng "Mở" và gọi menu ngữ cảnh của phần tử "Dòng lệnh" được tìm thấy bằng cách nhấp chuột phải. Chỉ định Chạy với tư cách quản trị viên và nhập chkdsk drive_name: / f / r vào hộp văn bản thông dịch lệnh. Cho phép quét bằng cách nhấn phím chức năng Enter và nhớ rằng các hạn chế ở trên đối với việc thực hiện kiểm tra đĩa hệ thống ngay lập tức vẫn còn trong trường hợp này.
Bước 3
Sử dụng đĩa khởi động nếu không thể kiểm tra ổ cứng đã chọn bằng các phương pháp trên.
Bước 4
Đối với Windows XP, bạn phải khởi động từ đĩa vào Recovery Console và nhập giá trị chkdsk drive_name: / r vào hộp văn bản dấu nhắc lệnh.
Bước 5
Đối với các phiên bản Windows Vista và 7, bạn sẽ cần khởi động từ đĩa cài đặt và chỉ định cài đặt tùy chọn ngôn ngữ mong muốn. Xác nhận lựa chọn của bạn bằng cách nhấp vào nút "Tiếp theo" và sử dụng tùy chọn "Khôi phục Hệ thống". Chỉ định hệ thống kiểm tra và chọn lại "Tiếp theo". Sử dụng tùy chọn Command Prompt trong hộp thoại Select Recovery Options và nhập giá trị chkdsk drive_name: / r vào hộp văn bản trình thông dịch lệnh của Windows.